Chào mừng bạn đến vớiXÂY DỰNG THÀNH VINH. Công ty được thành lập ngày 20/5/2009 tại giấy phép ĐKKD số 2901078340, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An cấp. Lĩnh vực kinh doanh chính: Khảo sát địa hình, địa chất; Lập Quy hoạch xây dựng; Lập DA đầu tư xây dựng; Thiết kế; Thẩm tra; Tư vấn giám sát. Địa chỉ: Phòng 703, tầng 7, Chung cư Dầu Khí, 37C Lê Văn Hưu, Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An; Điện thoại: 0238801033; 0904171599; Fax: 0238801033; Email: thanhvinhjst@gmail.com; Web: thanhvinhjsc.blogsport.com
Chào mừng bạn đến với XÂY DỰNG THÀNH VINH

Ngôn ngữ

Thứ Hai, 7 tháng 3, 2022

Tổng hợp các bản vẽ cầu dầm bản rỗng L = 3x12m cầu Đước

Xin gửi tới các Bạn tập bản vẽ Cầu Đước được thiết kế kiểu cầu dầm bản rỗng 3 nhịp 12m, mố kiểu chân dê, trụ đặc thân hẹp, móng cọc BTCT, sử dụng dầm bản rỗng BTCT DƯL Kéo Trước.

1. Tổng quan cầu 

Cầu Đước nằm trên Quốc lộ 46 tại lý trình Km16+589.49 là giáp ranh giữa thành phố Vinh với xã Hưng Chính, huyện H­ưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Địa hình khu vực hai bên đều là nhà ở của dân dày đặc. Lòng sông t­ương đốii quanh co, độ dốc dọc lòng sông và lư­u tốc dòng chảy nhỏ. Địa chất cầu qua kết quả khoan tại các vị trí đặt mố, trụ cầu cho thấy nền đất yếu, lớp Sét màu xám xanh, trạng thái dẻo chảy đến dẻo mềm nằm sâu. Thủy văn chịu ảnh hưởng bởi các đợt lũ lịch sử tương đối lớn. 

Bo tri chung cau
2. Quy mô xây dựng cầu 
Cầu xây dựng vĩnh cữu bằng BTCT DƯL (theo Quy phạm thiết kế cầu cống theo TTGH 22 TCN 18-79); Tải trọng H30 – XB80, ng­ười đi 300kg/ cm2; Tần suất thiết kế p = 1; Khổ cầu B = 15 +2x0.5 = 16 (m); Sông không thông thuyền, không có cây trôi; Vùng động đất cấp 6; Đường hai đầu cầu thiết kế đường cấp II đồng bằng theo tiêu chuẩn đường ô tô (TCVN 4054 – 85).
3. Giải pháp xây dựng cầu

3.1. Lựa chọn khẩu độ cầu và sơ đồ nhịp

Khẩu độ cầu được lựa chọn trên cơ sở đảm bảo thoát nước, phù hợp với tổng quan. Sơ đồ nhịp được lựa chọn theo nguyên tắc Công nghệ thi công ổn định, sẵn có. Phù hợp với mặt cắt sông, điều kiện địa hình, địa chất thuận tiện trong thi công. Thuỷ văn công trình cầu Đước được tính toán với tần suất P = 1, cao độ mặt cầu được thiết kế Hmc = 5.77m. Từ các nguyên tắc trên để đảm bảo các yêu cầu kinh tế kỹ thuật, chọn sơ đồ cầu 3x12m, chiều dài toàn cầu Lcầu = 36.20 m (tính đến đuôi mố).

3.2. Kết cấu phần trên

Cầu gồm 3 nhịp giản đơn bản BTCT DƯL, chiều dài nhịp 3x12m, chiều dài toàn cầu LTC = 36.20 m (tính đến đuôi mố). Mặt cắt ngang cầu gồm 16 Dầm bản rỗng cao 52 cm, rộng 1m, mỗi bản bố trí 21 bó cáp DƯL loại mm. Dầm bản rỗng bằng BTCT DƯL kéo trước M400. Khe co giãn bằng tấm đàn hồi cứng có bitum hoặc loại t­ương đương dày 20 mm; Gối cầu dùng gối cao su l­ưu hoá kích th­ước 400x950x20mm; Lan can bằng ống thép tráng kẽm kết hợp với bê tông; Lớp phủ mặt cầu gồm 3 lớp Lớp bê tông nhựa hạt mịn dày 5 cm; Lớp vải thủy tinh phòng n­ước dày0.4 cm và lớp bê tông l­ưới thép liên kết bản dày 9 cm. Độ dốc dọc cầu 0, tạo dốc ngang cầu0.015 bằng xà mũ. Bố trí hệ thống chiếu sáng trên cầu.
Cau tao dam
3.3. Kết cấu phần dưới

Hai mố có cấu tạo kiểu mố chân dê, được đặt trên hệ móng cọc BTCT, tiết diện 35x35cm, L = 20m. Bệ mố và t­ường cánh dùng bê tông M250, đá kê gối và cọc dùng bê tông M300. Nối tiếp đường đầu cầu bằng bản quá độ dài 3m, dày 25 cm, lắp ghép. Chân khay, tứ nón gia cố bằng đá hộc vữa M100.

Cau tao mo

Hai trụ cầu kiểu trụ thên hẹp bằng BTCT, được đặt trên hệ móng cọc BTCT, tiết diện 35x35cm, L = 18m. Bệ cọc đài cao bằng bê tông M250, đá kê gối và cọc dùng bê tông M300.             

Cau tao tru
Cau tao coc
3.4. Đường hai đầu cầu
Nền đường rộng 17m, mặt đường rộng 15m trên đọan 10m tiếp giáp mố cầu, sau đó vuốt nối về nền đường tiêu chuẩn rộng 16m, mặt đường rộng 15m trên đoạn 15m tiếp theo. 
Trac doc cau
4. Tổ chức thi công
 4.1. Tuyến xế
- Tuyến xế Đường xế phục vụ thi công cách cầu xây dựng 10m về phía hạ l­ưu, bề rộng nền7.5 m, mặt được ghép đá dày 30 cm, rộng m theo vệt bánh xe. Tổng chiều dài tuyến xế153.09m.
-Cầu tạm bố trí 3 nhịp, mỗi nhịp dài 12m, th­ượng bộ bằng dầm I550, mặt cắt ngang cầu tạm rộng7.3 m, mặt cầu bằng gỗ gồm lát gỗ ngang 8x20x430cm, lát ván dọc dày 3 cm, rộng 70 cm. Tải trọng thiết kế H13.
-Thi công tuyến xế, cầu tạm Tiến hành đóng cọc cầu xế trên hệ phao LPP; Lắp dựng hệ dầm cầu tạm; Làm đường xế hai đầu cầu; Sau khi cầu xế hoàn thiện, tiến hành phá dỡ cầu cũ.
Cau tam
4.2. Thi công mố

B­ước 1. San ủi mặt bằng
-San ủi mặt bằng thi công tại vị trí mố
- Chuẩn bị vật tư­ thiết bị thi công mố
-Đúc cọc thử
B­ước 2. Đóng cọc
-Lắp dựng giá búa, tiến hành đóng cọc thử đến độ chối 4 mm bằng búa DiezenT.
- Quyết định chiều dài đóng cọc, cho đúc cọc hàng loạt và đóng cọc đại trà.
B­ước 3. Thi công bệ mố, thân mố, t­ường cánh
.- Đập đầu cọc, vệ sinh hố móng.
-Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, văng chống
.- Đổ bê tông mố bằng cẩu hộc bê tông.

B­ước 4. Hoàn thiện mố
- Tháo dỡ ván khuôn mố, đà giáo thi công.
-Xây1/4 nón mố, ốp mái tr­ước mố.

Thi cong mo

4.3. Thi công trụ        

B­ước 1. Làm sàn đạo đóng cọc
-Đóng cọc sàn đạo trên hệ phao LPP
- Lắp dựng hệ sàn đạo thi công.
B­ước 2. Đóng cọc
- Lắp dựng giá búa, tiến hành đóng cọc thử đến độ chối mm bằng búa Diezen (T).
-Quyết định chiều dài đóng cọc, cho đúc cọc hàng loạt và đóng cọc đại trà.
B­ước 3. Thi công trụ
-Rung hạ cọc ván thép thành vòng vây ngăn n­ước
- Đổ bê tông bịt đáy, bơm hút n­ước làm khô hố móng.
-Đập đầu cọc, vệ sinh hố móng.
- Lắp dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông bệ trụ
-Sau khi bê tông bệ đạt c­ường độ, lắp dựng đà giáo ván khuôn, cốt thép thân trụ.
- Tiến hành đổ bê tông thân trụ.
-Sau khi bê tông thân trụ đạt c­ường độ, tiến hành lắp dựng đà giáo ván khuôn cốt thép và đổ bê tông xà mũ trụ.
- Khi bê tông xà mũ đạt c­ường độ, hoàn thiện trụ và tháo dỡ hệ đà giáo ván khuôn.

Thi cong tru

4.4. Thi công kết cấu nhịp

 - Làm nền đường hai đầu cầu.

-Đúc dầm tại x­ưởng, sau đó vận chuyển ra công tr­ường
.- Làm đường lao, vận chuyển dầm.
-Lao dầm trên đường lao kết hợp sàng ngang đưa dầm vào vị trí.
- Dầm được lao từ mố phía quốc lộ 46.
-Đổ lớp bê tông xi măng mặt cầu.
- Dán lớp vải phòng n­ước.
-Thảm bê tông nhựa mặt cầu hai lớp.
- Đổ bê tông lan can, hoàn thiện cầu.

Thi cong nhip

4.5. Tiến độ thi công tổng thể

Dự kiến thi công trong vòng 24 tháng.

5. Vật liệu xây dựng

- Đất đắp lấy tại xã Hưng Lam, vận chuyển 6 km.
-Xi măng, sắt thép lấy tại thành phố Vinh, vận chuyển bằng ôtô cự ly 8 Km.
- Cát sỏi lấy tại bến phà Nam Đàn, vận chuyển bằng ôtô cự ly 18 Km.
-Đá các loại lấy tại rú M­ượu, vận chuyển22.5 Km

6. Kết luận, kiến nghị

Thi công phải đúng hồ sơ thiết kế, nếu trong quá trình thi công có vấn đề gì không phù hợp với hồ sơ thiết kế thì báo cho bên tư vấn thiết kế để có biện pháp xử lý, thi công phải tuân thủ đúng quy trình quy phạm trong xây dựng cơ bản.

#thanhvinh #xaydungthanhvinh #tvxdthanhvinh #sonviet1.blog 
@SonMinhNguyen77 #bridges #banve #banvecaudam #banvedamban #cauban.3nhip12m

xem thêm


0 comments:

Đăng nhận xét

Cảm ơn Bạn đã nhận xét

Wikipedia

Kết quả tìm kiếm

Thông tin liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

 
BACK TO TOP
A+
A-