Căng sau được hiểu là cáp dự ứng lực được căng sau khi đổ bê tông, khi căng cáp lực căng cáp truyền trực tiếp lê bê tông dầm. Ưu điểm của dầm I căng sau là phù hợp các kết cấu nặng không có điều kiện vận chuyển hoặc số lượng dầm ít nên phải chế tạo tại hiện trường, không tốn vật liệu làm bệ căng, không mất thời gian chờ bão dưỡng trên bệ căng, ảnh hưởng của từ biến co ngót nhỏ hơn so với căng trước (do thời gian căng cốt thép muộn hơn) và có thể áp dụng căng sau để sửa chữa tăng cường cầu cũ. Nhược điểm của dầm I căng sau là yêu cầu phải có thiết bị neo giữ, kích thước cấu kiện lớn hơn kết cấu căng trước do phải bố trí ống bọc cốt thép (ống ghen) và đối với kết cấu căng sau có dính kết yêu cầu có thiết bị bơm vữa bê tông tạo dính kết giữa thép DƯL và bê tông. Dầm I căng sau thường dùng trong các cầu vừa và nhỏ hoặc cầu dẫn tại các vùng địa hình khó khăn hoặc xa các trung tâm kinh tế.
1. Tổng quan cầu
Cầu Núc tại Km550+787.33 nằm trên quốc lộ 1A thuộc địa phận huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, thuộc dự án nâng cấp, mở rộng QL1A đọan
3.2.1. Lựa chọn khẩu độ cầu và sơ đồ nhịp
Khẩu độ cầu được lựa chọn trên cơ sở đảm bảo thoát nước, phù hợp với tổng quan. Sơ đồ nhịp được lựa chọn theo nguyên tắc Công nghệ thi công ổn định, sẵn có. Phù hợp với mặt cắt sông, điều kiện địa hình, địa chất thuận tiện trong thi công. Thuỷ văn công trình cầu Cừa được tính toán với tần suất P = 4%; Q4%=156.7m3/s. Cao độ mực nước thiết kế Htk4% = 4.71m. V4%=2.59 m/s. Khẩu độ cần thiết thoát nước L0 = 16.5m. Từ các nguyên tắc trên để đảm bảo các yêu cầu kinh tế kỹ thuật, chọn sơ đồ cầu 1x25.7m, chiều dài toàn cầu Lcầu = 35.40 m (tính đến đuôi mố). Cầu được xây dựng sát với vị trí cầu cũ về phía thượng lưu dòng chảy.
3.2.2. Kết cấu phần trên
Hai mố đầu cầu thiết kế kiểu mố chữ U bằng BTCT f’c=30Mpa. Bệ mố đặt trên hệ 6 cọc khoan nhồi BTCT D=1m, Ldk=20m. Sau mố bố trí bản quá độ đổ tại chỗ. Nón mố được gia cố bằng đá hộc xây vữa f’c=10Mpa dày 30cm, chân khay bằng bê tông f’c=15Mpa cao 1cm, rộng 0.5m. Cọc khoan nhồi chỉ là dự kiến trong quá trình thi công có gì sai khác thi các bên liên quan báo cho đơn vị cùng nhau giải quyết.
Bước 1. San ủi mặt bằng
-
-
- Chuẩn bị khoan cọc và thử tải sau đó quyết định chiều dài cọc.
Bước 2. Thi công cọc khoan nhồi
- Khoan tạo lỗ, dùng phương pháp khoan lỗ bằng guồng xoắn máy khoan TRC15
- Đặt ống vách vào vị trí. Kiểm tra cao độ ống vách, độ thẳng đứng của ống vách theo 2 phương
- Khoan cọc đến cao độ thiết kế và làm sạch lần 1
- Hạ lồng thép và làm sạch lần 2
- Đổ bê tông và tiến hành lấp đầu cọc
Bước 3. Thi công bệ mố, thân mố, tường cánh
.- Đập đầu cọc, vệ sinh hố móng.
-Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, văng chống
.- Đổ bê tông mố bằng cẩu hộc bê tông.
Bước 4. Hoàn thiện mố
- Tháo dỡ ván khuôn mố, đà giáo thi công.
- Dầm được đúc tại bãi đúc dầm bố trí ở đầu mố phía đi Hà Nội.
- San tạo mặt bằng, tập trung vật tư thiết bị, tiến hành đúc dầm. Khi bê tông đạt 100% cường độ mới được phép tiến hành lao dầm ra vị trí cẩu lắp.
- Vận chuyển dầm từ bãi đúc ra vị trí đầu mố phía đi Hà Nội.
- Thi công dầm bằng xe lao chuyên dụng.
- Đổ bê tông bản mặt cầu, lan can và hoàn thiện các bộ phận còn lại.
- Lắp đặt lan can mềm, cắm biển báo và hoàn thiện toàn bộ cầu.
- Thi công đường vào cầu và các công tác hoàn thiện khác đảm bảo mỹ quan.
4.3. Bố trí mặt bằng công trường
- Bãi đúc dầm, lán trại công nhân, bãi tập kết vật liệu, trang thiết bị thi công, được bố trí ở sau mố M1.
4.4. Tiến độ thi công tổng thể
Dự kiến thi công trong vòng 12 tháng.
5. Vật liệu xây dựng
5.1. Yêu cầu vật liệu
* Bê tông: Cường độ mẫu lăng trụ 28 ngày của bê tông tối thiểu được quy định sử dụng trong dự án
- Loại B cường độ >40MPa dùng cho dầm bê tông cốt thép ứng suất trước.
- Loại C cường độ 30Mpa dùng cho kết cấu bê tông cốt thép thường, bản mặt cầu, gờ chắn bánh, xà mũ, bệ mố, thân mố, bản dẫn, bệ trụ, thân trụ, xà mũ trụ, cọc khoan nhồi, dầm ngang, gờ lan can.
- Loại D2 cường độ 16Mpa dùng cho chân khay, xà mũ mố cầu tạm, bê tông bịt đáy.
- Loại E cường độ 10Mpa dùng cho bê tông đệm.
* Thép thường : Thép theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-2008 hoặc tương đương.
- Thép tròn trơn CB240-T áp dụng cho đường kính <10mm trừ khi được chỉ ra.
- Thép có gờ CB400-V áp dụng cho đường kính >10mm trừ khi được chỉ ra.
* Thép cường độ cao : Sử dụng loại thép ATM A416 – 85 grade 270, hoặc các loại thép khác tương đương có các chỉ tiêu sau:
- Tao 7 sợi đường kính danh định d=12,7 mm; d=15,2 mm.
- Lực phá hoại nhỏ nhất không nhỏ hơn 183.7 kN (d=12.7 mm) và 260.7 kN (d=15.2 mm).
- Thép có độ chùng thấp, sau 1000 giờ tại nhiệt độ 200C và 0.7 Pn lớn nhất là 2.5%.
- Mô duyn đàn hồi của thép cường độ cao E = 1.95 x 106 (Kg/cm2).
5.2. Nguồn vật liệu xây dựng
- Các vật liệu đưa vào sử dụng lấy theo sơ đồ mỏ vật liệu và được chủ đầu tư chấp thuận.
6. Kết luận, kiến nghị
Trước khi thi công đơn vị thi công phải trình TVGS biện pháp tổ chức xây dựng, thiết bị sử dụng, các công nghệ thi công. Với kết cấu đòi hỏi kỹ thuật phức tạp phải có sự xem xét chấp thuận của cơ quan có trách nhiệm nhằm đảm bảo độ an toàn trong quá trình thi công và chất lượng công trình.
- Chiều dài cọc được quyết định sau khi có kết quả khoan cọc thử.
- Việc thi công kết cấu dầm I BTCT DƯL L=25.7m phải có quy trình công nghệ được TVGS và Chủ đầu tư chấp thuận.
- Không được thi công móng mố trong mùa lũ.
- Chỉ được triển khai thi công sau khi có đủ cơ sở xác định tình trạng bom mìn trong khu vực.
- Thang thải lòng sông sau khi thi công các mố.
- Có biện pháp phòng ngừa tích cực, không ảnh hưởng đến môi trường.
- Sau khi thi công xong cần thử tải cầu trước khi đưa vào khai thác.
#tvxdthanhvinh #banve
0 comments:
Đăng nhận xét
Cảm ơn Bạn đã nhận xét