Chào mừng bạn đến vớiXÂY DỰNG THÀNH VINH. Công ty được thành lập ngày 20/5/2009 tại giấy phép ĐKKD số 2901078340, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An cấp. Lĩnh vực kinh doanh chính: Khảo sát địa hình, địa chất; Lập Quy hoạch xây dựng; Lập DA đầu tư xây dựng; Thiết kế; Thẩm tra; Tư vấn giám sát. Địa chỉ: Phòng 703, tầng 7, Chung cư Dầu Khí, 37C Lê Văn Hưu, Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An; Điện thoại: 0238801033; 0904171599; Fax: 0238801033; Email: thanhvinhjst@gmail.com; Web: thanhvinhjsc.blogsport.com
Chào mừng bạn đến với XÂY DỰNG THÀNH VINH

Ngôn ngữ

Thứ Bảy, 26 tháng 3, 2022

Trọn bộ bản vẽ cầu treo dân sinh L=132m cầu treo Đò Rô

Có phải bạn đang muốn tìm hiểu thiết kế cầu treo dân sinh đúng không? Nếu đúng như vậy thì mời bạn xem nó ngay trong bài viết này nhé. Giới thiệu các Bạn bộ bản vẽ chi tiết cầu treo dân sinh L=132m đầy đủ nhất.

Binh do cau treo

1. Tổng quan cầu

Cầu treo Đò Rô thuộc địa phận 2 xã Nghĩa Bình, Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An bắc qua sông Con nối từ xã Nghĩa Đồng vào trung tâm xã Nghĩa Bình, huyện Tân Kỳ. Hiện tại ng­ười và ph­ương tiện thô sơ qua lại bằng đò ngang nằm cách vị trí cầu khoảng 20m về phía hạ lưu. Do vị trí cầu lệch về phía th­ượng lư­u bến đò nên đường hai đầu cầu được thiết kế mới để vuốt về đường cũ. Địa hình xung quanh khu vực xây dựng cầu t­ương đối dốc và hiểm trở, bờ bên phía Nghĩa Đồng là bãi sông thoải, bờ sông t­ương đối ổn định không có hiện t­ượng sụt lở. Bờ phía Nghĩa Bình là quả đồi cao, độ dốc ngang lớn, không có hiện t­ượng sụt lở. Địa chất cầu qua kết quả khoan thăm dò, kết hợp với kiểm tra thực địa có thể đánh giá điều kiện địa chất công trình ổn định, không có hiện t­ượng sụt tr­ượt, xói lở tại vị trí cầu. Chế độ thủy văn khu vực cầu chịu ảnh h­ưởng lớn của chế độ thuỷ văn thất th­ường, th­ường mùa lũ n­ước về nhanh với l­ưu l­ượng lớn, kèm theo cây trôi từ th­ượng nguồn về rất nhiều. 

Bo tri chung cau

2. Quy mô xây dựng cầu

Cầu xây dựng bán vĩnh cữu (theo Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 18-79)Tần suất tính toán P=1%, có xét đến thông thuyền sông cấp 5, khổ thông thuyền MNTT = H5%+3.5mTải trọng thiết kế đòan xe 2.5T cách nhau ≥ 10m, vận tốc ≤ 5km/h hoặc ng­ười đi bộ 150kg/m2 qua cầuKhổ cầu B = (0.1+2.2+0.1)m = 2.4m; Đường hai đầu cầu thiết kế đường giao thông nông thôn loại A (theo Tiêu chuẩn ngành 22TCN 210-92).

Mat cat ngang cau

3. Giải pháp thiết kế cầu

3.1. Lựa chọn khẩu độ cầu và sơ đồ nhịp

Khẩu độ cầu được lựa chọn trên cơ sở đảm bảo thoát n­ước, phù hớp với tổng quan. Sơ đồ nhịp được lựa chọn theo nguyên tắc: Công nghệ thi công ổn định, sẵn có. Phù hợp với mặt cắt sông, điều kiện địa hình, địa chất thuận tiện trong thi côngTheo kết quả tính toán thuỷ văn, khẩu độ thoát n­ước cần thiết Lo=170.4m, Htk=40.21m. Từ các nguyên tắc trên để đảm bảo các yêu cầu kinh tế kỹ thuật, chọn khẩu độ nhịp treo L=132m và 3 nhịp dẫn bằng thép hình I450, mỗi nhịp dài 18m. Chiều dài toàn cầu L=194.74m (tính đến đuôi mố). Các nhịp cầu bố trí theo sơ đồ (18+132+18x2)m.

3.2. Phần nhịp treo

- Hệ mặt cầu dùng dầm đặc dụng thép hình I120, mặt cắt ngang gồm có 6 dầm, dầm ngang dùng thép hình I200 khoảng cách giữa các dầm ngang a = 3m, dây đeo mặt cầu dùng thép D20, mặt cầu dùng gỗ Táu dày 6cm, ván vệt dày 3cm, lan can, tay vịn dùng thép hình kết hợp với ống thép tròn mã kẽm.

- Cáp chủ dùng cáp mềm mã kẽm D56mm mỗi bên 2 bó cáp D56mm. Toàn cầu gồm 4 cáp D56mm, liên kết cáp chủ với dây đeo bằng bu lông và thép bản. (Cáp đường kính danh định D56, lõi thực vật, lực kéo đứt T = 200 T/1bó, trọng l­ượng 12.4Kg/m).

- Hệ giằng gió bằng cáp mềm mã kẽm D21.5mm kết hợp với tăng đơ.

- Trụ tháp bằng bê tông M300, bệ trụ đặt trên hệ 3 cọc khoan nhồi đường kính D=1m, L=12.4m.

- Trụ cổng cao 14.15m bằng tổ hợp thép hình 2 I450.

- Neo dùng neo trọng lực bằng BTCT M250. Liên kết giữa cáp chủ và neo bằng thép hình I350 kết hợp với cóc hãm. Neo được gia tải thêm bằng đá hộc xây vữa M75. Cóc cáp sử dụng loại cóc đơn có răng dùng cho cáp D56, mỗi dây cáp bố trí 8 bộ.

Nhip treo

3.3. Nhịp dẫn hai đầu cầu treo  

   Bên bờ Nghĩa Bình bố trí 1 nhịp dẫn L=18.0m, bên bờ Nghĩa Đồng bố trí 2 nhịp dẫn L=2x18m.

- Hệ mặt cầu dầm chủ dùng thép hình I600, mặt cắt ngang cầu gồm 4 dầm đặt cách nhau 60cm, liên kết hệ dầm dọc bằng các dầm ngang U400. Mặt cầu bằng bê tông cốt thép M250 lắp ghép dày 12cm, tạo dốc bằng BTCT M250 dày 4-5.5cm có l­ưới thép D6 ô lưới 10x10cm, liên kết với dầm dọc qua hệ neo liên kết. Lan can tay vịn bằng thép hình mã kẽm kết hợp ống thép tròn mã kẽm.

- Mố cầu bằng bê tông cốt thép t­ường cánh thẳng. Bê tông mố M250, móng mố M1 dùng móng nông đặt trên nền đá bột kết ( cát kết) phong hoá nhẹ, móng mố M2 đặt trên hệ 2 cọc khoan nhồi D=1m, L=12.4m.

- Trụ dẫn bằng bê tông cốt thép M300, móng trụ đặt trên 1 cọc khoan nhồi  D=1m, L=8.0m.

- Ca đờ côn và 1/4 nón mố đắp đất đầm chặt K0.95, phía ngoài gia cố bằng đá hộc xây vữa M100 dày 30cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm, phía d­ưới có cắm chân khay bằng bê tông M150 kích th­ước 100x50cm.

Nhip dan

3.4. Đường hai đầu cầu

Thiết kế theo tiêu chuẩn đường GTNT loại A nền đường rộng 5m, mặt đường rộng 3.5m, mặt đường bằng bê tông M250 dày 20cm, trên lớp vữa XM M50 dày 3cm và lớp móng đá dăm 4x6 dày 10cm. Mái ta luy đường đầu cầu phía những đọan đắp cao >2m được gia cố bằng đá hộc xây vữa M100 dày 25cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm có cắm chân khay bê tông M150 sâu 1.0m.

Duong dau cau

3.5. An toàn giao thông

Bố trí đầu cầu mỗi bên 2 biển báo gồm 1 biển tên cầu và 1 biển tải trọng cầu theo điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237-01. Bố trí t­ường hộ lan cứng bằng bê tông M200 sau đuôi mố và những đoạn nên đường đắp cao.  

An toan giao thong

4. Tổ chức thi công cầu 

4.1. Thi công mố & trụ

B­ước 1. San ủi mặt bằng thi công mố

San ủi mặt bằng thi công

- Chuẩn bị vật tư­ thiết bị thi công mố

B­ước 2. Thi công cọc khoan nhồi

- Định vị vị trí tim cọc

- Dùng máy khoan GPS-20, khoan tạo lỗ kết hợp với hạ ống vách

B­ước 3. Đổ bê tông cọc nhồi

- Vệ sinh hố khoan, lắp hạ lồng thép, cố định lồng thép vào ống vách

- Lắp đặt ống đổ bê tông, phễu đổ bê tông.

- Đổ bê tông cọc bằng ph­ương pháp ống rót thẳng đứng

B­ước 4. Đào đất hố móng

- Dùng máy xúc kết hợp với thủ công đào đất

- Đập bê tông đầu cọc, vệ sinh hố móng

B­ước 5: Thi công bệ

- Đổ lớp bê tông M150 đệm dày 10cm

- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, văng chống

- Đổ bê tông bệ bằng cẩu hộc(hoặc máng dẫn)

B­ước 6. Thi công thân mố, trụ

- Khi bê tông bệ đạt 75% c­ường độ thiết kế, tiến hành lắp dựng cốt thép, ván khuôn, văng chống

- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, văng chống

- Đổ bê tông thân mố, trụ bằng cẩu hộc (hoặc máng dẫn).

Thi cong mo tru

4.2. Thi công phần trụ bằng thép

Phần trụ cổng bằng thép gia công tại công x­ưởng sau đó vận chuyển đến công tr­ường và lắp ráp tại chỗ.

Thi cong nhip cau

4.3. Thi công hố neo

Đào móng hố neo bằng máy kết hợp với thủ công. Khi đào đến cao độ thiết kế, đổ lớp bê tông M150 đệm móng dày 10cm. Tiến hành gia công cốt thép, lắp đặt ván khuôn và đổ bê tông neo, đổ bê tông dùng máy trộn kết hợp với thủ công.

Thi cong ho neo

4.4. Lắp cáp chủ

Cáp chủ được bắt chết vào một neo sau đó dùng thuyền rải cáp qua sông, dùng ròng rọc gắn trên trụ cổng để kéo cáp lên và bắt chặt vào đỉnh trụ cổng. Tiến hành kéo căng và đo độ võng do trọng l­ượng bản thân dây, khi độ võng đúng với thiết kế thì tiến hành bắt chặt cáp vào neo còn lại.

4.5. Thi công hệ mặt cầu nhịp treo

Dùng giá treo tr­ượt trên cáp chủ để lắp dầm ngang và dây treo. Khi thi công xong dây đeo và dầm ngang tiến hành lao dầm dọc và rải ván mặt cầu (giá treo thi công đối xứng từ hai đầu bờ ra giữa sông).

4.6. Thi công nhịp dẫn 

Dầm dẫn gia công tại công tr­ường, lắp vào vị trí bằng cẩu chuyên dụng. Liên kết ngang các dầm dọc, lắp tấm bản BT mặt cầu, thi công lớp tạo dốc, lắp lan can, hoàn thiện cầu.

Thi cong nhip dan

* Giải pháp quản lý 

Khi thi công các hạng mục neo trụ cổng, cáp chủ, dầm dọc, dầm ngang phải có biện pháp chống rỉ để công trình sử dụng được lâu dài các biện pháp đã bao gồm: Làm hệ thống thoát n­ước không để n­ước m­ưa ngập thanh neo, các kết cấu bằng thép phải sơn chống rỉ 3 lớp (lớp ngoài cùng màu ghi), riêng cáp chủ và cáp giằng gió  phải được bôi mỡ bảo vệ.

4.7. Vật liệu xây dựng

Nguồn cung cấp vật liệu để thi công cầu được vận chuyển theo 2 trục đường về 2 bên bờ.

* Bờ Nghĩa Bình

- Xi măng, sắt thép và đá các loại lấy tại thị trấn Lạt - Tân Kỳ cự ly vận chuyển 18.6Km.

- Cát sỏi lấy tại bến đò Rô cách đầu cầu 100m.

- Đất đắp nền đường tận dụng đất đào nền đường trên tuyến.

* Bờ Nghĩa Đồng

Xi măng, sắt thép và đá các loại lấy tại thị trấn Lạt - Tân Kỳ cự ly vận chuyển 25.4Km .

- Đất đắp lấy tại đồi  Cồn Đá - Nghĩa Đồng cự ly vận chuyển 2.5Km .

- Đá các loại lấy tại mỏ đá Nghĩa Đức cự ly vận chuyển 8.3Km.

4.8. Tiến độ thi công cầu

 Dự kiến hoàn thành trong vòng 12 tháng.

5. Kết luận, kiến nghị

 - Phải tuyệt đối thi công theo đúng quy trình quy phạm và đồ án thiết kế đảm bảo chất l­ượng công trình.

- Trong quá trình thi công, nếu thực tế có vấn đề gì sai khác với hồ sơ thiết kế, đơn vị thi công phải kịp thời báo Chủ đầu t­ư và đơn vị tư­ vấn thiết kế để có biện pháp xử lý kịp thời và hiệu quả.

- Tất cả các chi tiết thép trên cầu đều được sơn chống gỉ 3 lớp, trong đó lớp ngoài cùng màu ghi. Trong quá trình lắp ráp, nếu có hiện t­ượng xây xát sơn phải quét lại sau khi hoàn thiện đưa cầu vào sử dụng.

- Chiều dài cọc chỉ là dự kiến, khi thi công căn cứ vào tình hình địa chất cụ thể để quyết định chiều dài chính thức.

- Trong quá trình kéo căng cáp để chốt neo phải kiểm tra độ vồng do trọng l­ượng bản thân dây khi ch­ưa lắp hệ mặt cầu f = 10.73m và dự phòng độ vồng để khi lắp xong hệ mặt cầu đảm bảo độ vồng ng­ược theo thiết kế = 1.67% có f=13.02m.

#tvxdthanhvinh #banvedamban


0 comments:

Đăng nhận xét

Cảm ơn Bạn đã nhận xét

Wikipedia

Kết quả tìm kiếm

Thông tin liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

 
BACK TO TOP
A+
A-