Chào mừng bạn đến vớiXÂY DỰNG THÀNH VINH. Công ty được thành lập ngày 20/5/2009 tại giấy phép ĐKKD số 2901078340, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An cấp. Lĩnh vực kinh doanh chính: Khảo sát địa hình, địa chất; Lập Quy hoạch xây dựng; Lập DA đầu tư xây dựng; Thiết kế; Thẩm tra; Tư vấn giám sát. Địa chỉ: Phòng 703, tầng 7, Chung cư Dầu Khí, 37C Lê Văn Hưu, Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An; Điện thoại: 0238801033; 0904171599; Fax: 0238801033; Email: thanhvinhjst@gmail.com; Web: thanhvinhjsc.blogsport.com
Chào mừng bạn đến với XÂY DỰNG THÀNH VINH

Ngôn ngữ

Thứ Năm, 3 tháng 2, 2022

Bản vẽ chi tiết cầu dầm T căng sau L=4x33m cầu Nậm Típ

Nghiên cứu thiết kế cầu dầm T căng sau (cầu Nậm Típ, huyện Kỳ Sơn) gồm 4 nhịp 33m, dầm chữ T được chế tạo bằng phương pháp đúc sẵn liền khối dự ứng lực kéo sau. Mố cầu thiết kế kiểu mố chữ U bằng BTCT, đặt trên hệ móng cọc khoan nhồi BTCT D=100cm. Trụ cầu thiết kế kiểu trụ đặc thân hẹp, bằng BTCT, đặt trên hệ móng cọc khoan nhồi bằng BTCT D=100cm. Với các nội dung sau:

1. Tổng quan cầu

 Cầu Nậm Típ tại lý trình Km0+176.42 bắc qua sông Nậm Típ thuộc địa phận xã M­ường Ải, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An. Địa hình tuyến đi qua có cốt độ cao trung bình từ 600m -:- 1500m. Tuyến đi quanh co, men theo s­ườn các dãy núi có độ dốc ngang lớn, hiểm trở. Bề mặt địa hình, địa mạo phần lớn là rừng nguyên sinh. Địa hình khu vực xây dựng cầu t­ương đối dốc, bờ sông cao, ổn định. Chế độ thủy văn khu vực cầu chịu ảnh hưởng bởi các đợt lũ lịch sử. Địa chất cầu qua kết quả khoan thăm dò cho thấy địa chất ổn định, dự kiến đặt hệ móng cọc cắm xuống lớp đá phiến sét phong hoá vừa.  Vào mùa m­ưa th­ường xảy ra các hiện tượng xói lở, sụt tr­ượt s­ườn dốc và tạo ra các rãnh xói do địa hình có độ dốc lớn.

Binh do cau

2. Quy mô xây dựng cầu

 Cầu xây dựng vĩnh cữu bằng BTCT và BTCT DƯL (theo Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 18-79)Tần suất tính toán P=1%; Tải trọng thiết kế H30-XB80, ng­ười đi 300Kg/m2; Cầu nằm trên đường thẳng và đặt vuông góc với dòng chảy; Khổ cầu thiết kế Btc = 4.5+2x0.25m = 5m; Đường hai đầu cầu thiết kế đường cấp VI miền núi (theo Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-05).

Cat ngang cau

3. Giải pháp thiết kế cầu

3.1. Lựa chọn khẩu độ cầu và sơ đồ nhịp

 Khẩu độ cầu được lựa chọn trên cơ sở đảm bảo thoát n­ước, phù hớp với tổng quan. Sơ đồ nhịp được lựa chọn theo nguyên tắc: Công nghệ thi công ổn định, sẵn có. Phù hợp với mặt cắt sông, điều kiện địa hình, địa chất thuận tiện trong thi côngTừ các nguyên tắc trên để đảm bảo các yêu cầu kinh tế kỹ thuật, chọn sơ đồ cầu 4x33m, chiều dài toàn cầu Lcầu=144.25m. 

Bo tri chung dam

3.2. Kết cấu phần trên

 Cầu gồm 4 nhịp, sơ đồ nhịp 4x33m, dầm giản đơn bằng BTCT DƯL. Cắt ngang nhịp bố trí 3 dầm BTCT M450, đặt cách nhau a=1.75m. Chiều dài toàn cầu LTC=144.25m. Các phiến dầm chủ được chế tạo bằng phương pháp đúc sẵn liền khối dự ứng lực kéo sau. Chiều cao dầm H=1.7m, mỗi dầm bố trí 7 bó cáp CDC loại 7 tao 12.7mm. Lớp phủ mặt cầu bằng BTCT M300, dày 12cm tại tim (hai l­ưới thép D6 b­ước 10x10cm). Gối cầu bằng cao su bản thép. Khe co giãn bằng cao su. Ống thoát n­ước toàn cầu bố trí 32 ống thoát n­ước D150. Tay vịn lan can bằng ống thép mã kẽm. Dốc ngang cầu i=2%. Dốc dọc cầu i=2%. 

Trac doc cau

3.3. Kết cấu phần dưới

 Mố cầu thiết kế kiểu mố chữ U, bằng BTCT M250, đặt trên hệ móng cọc khoan nhồi BTCT đường kính D=100cm. Mũi cọc đặt vào lớp đá phiến sét phong hoá vừa. Trụ cầu thiết kế kiểu trụ đặc thân hẹp, bằng BTCT M250, đặt trên hệ móng cọc khoan nhồi bằng BTCT M300 đường kính D=100cm. Mũi cọc đặt vào lớp đá phiến sét phong hoá vừa. Chiều dài cọc là dự kiến, khi thi công căn cứ vào địa chất thực tế sẽ quyết định chiều dài cọc chính thức. Nối tiếp đường vào cầu bằng bản quá độ BTCT M250 đổ tại chỗ. 1/4 nón mố xây đá hộc vữa xi măng M100 dày 25cm, trên lớp đá dăm đệm dày 10cm. Sau đuôi mố ta luy nền đường được ốp đá hộc xây vữa xi măng M100 dày 25cm. Chân khay tứ nón bằng đá hộc xây vữa xi măng M100. 

Cau tao mo

3.4. Đường hai đầu cầu

 Đường đầu cầu sau đuôi mố 10m có Bnền=6m, Bmặt=5m, sau đó vuốt về đường cơ bản của tuyến có Bnền=5.5m, Bmặt=3.5m trên đoạn dài 15mKết cấu áo đường gồm lớp mặt bê tông xi măng M300 dày 18cm, lớp giấy dầu tạo phẳng, lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày 18cm

Cau tao tru

4. Tổ chức thi công cầu

4.1. Thi công mố

 Chuẩn bị tập kết vật liệu: San tạo mặt bằng xây dựng cầu. Xây dựng lán trại. Tập kết vật tư­ thiết bị. Đúc các cấu kiện đúc sẵn. Khoan cọc nhồi: Làm đường di chuyển giá búa. Định vị vị trí hố móng bằng máy kinh vỹ. Dùng máy khoan TRC-15 khoan mồi tạo lỗ kết hợp với hạ ống vách. Vệ sinh hố khoan, lắp hạ lồng thép, cố định lồng thép vào ống váchLắp đặt ống đổ bê tông, phễu đổ bê tông. Đổ bê tông cọc bằng ph­ương pháp ống rót thẳng đứngThi công hố móng và bệ mố: Đào đất hố móng bằng máy kết hợp thủ công đến cao độ thiết kế. Đào rộng mỗi bên 0,5m Đập bê tông đầu cọc. Vệ sinh hố móng và đổ lớp bê tông M100 tạo phẳng hố móng. Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, đổ bê tông bệ mố. Máy trộn đứng trên bờ thông qua hệ thống máng dẫn, cẩu và thùng bê tông. Thi công t­ường thân, t­ường cánh: Tháo dỡ ván khuôn bệ mố. Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, đổ bê tông thân mố, t­ường cánh. Bê tông đổ thông qua cẩu và thùng đổ bê tông. Hoàn thiện các hạng mục khác. 

Thi cong mo

4.2. Thi công trụ

 Đóng cọc định vị: Tập kết vật liệu, thiết bị. Xác định vị trí trụ. Đắp đảo thi công. Dùng búa rung hạ cọc định vị. Lắp dựng sàn đạo: Lắp đặt khung dẫn h­ướng. Vận chuyển máy khoan cọc nhồi bằng đường công vụ thi công đảo. Xác định vị trí cọc, rung hạ ống vách. Hạ lồng cốt thép, đổ bê tông cọc khoan nhồi. Thi công khung vây bằng thùng chụp: Treo khung chống vào cọc định vị. Hạ thùng chụp đến cao độ thiết kế. Đào đất bằng máy đào gầu thuận. Thi công lớp bê tông bịt đáy: Dọn dẹp hố móng, đổ lớp đá dăm tạo phẳng 10cm. Xếp đá hộc, ống lồng xóc tạo lỗ, đổ bê tông bịt đáy. Thi công bệ trụ: Bơm hút n­ước hố móng, tiến hành đập đầu cọc, vệ sinh hố móng. Lắp dựng ván khuôn, cốt thép bệ. Đổ và bảo d­ưỡng bê tông bệ. Thi công thân trụ, xà mũ: Tháo dỡ ván khuôn bệ trụ. Lắp dựng cốt thép, đà giáo, ván khuôn, đổ bê tông thân trụ, xà mũ. Hoàn thiện các hạng mục khác. 

Thi cong tru

4.3. Thi công kết cấu nhịp

 Chuẩn bị tập kết vật liệu. San tạo mặt bằng đúc dầm. Thi công kết cấu bãi đúc. Tập trung vật tư­ thiết bị. Đúc các cấu kiện đúc sẵn. Bố trí đường sắt để di chuyển xe lao dầm trên bãi đúc đầu cầu với khoảng cách tim hai ray là 4.2m, cứ 3m lắp 1 hệ liên kết ngang để khống chế tim 2 đường ray bằng 4.2m. Bố trí đường sắt chở dầm B=1m từ bãi tập kết dầm đến mố cầu. Lắp dựng xe lao dầm và đẩy xe lao dầm ra vị trí quy định. Thi công kết cấu nhịp: Lao lắp dầm ra nhịp 1. Liên kết tạm các dầm, cố định các dầm chủ bằng các thanh chống và gông. Đổ bê tông dầm ngang, mối nối dọc. Chờ bê tông đạt 85% c­ường độ lắp tiếp đường vận chuyển xe lao và đường sắt chở dầm trên nhịp vừa lao để vừa chuẩn bị lao tiếp nhịp sau. Thi công nhịp 2,3: Sau khi lắp xong toàn bộ các phiến dầm, tháo giỡ xe lao dầm nhịp 1. Tiến hành lắp các nhịp dầm 2 đến 4 tương tự nhip 1. Đổ bê tông bảo vệ mặt cầu, lắp đặt lan can, gờ chắn bánh, khe co giãn. Hoàn thiện toàn bộ cầu; Thi công đường vào cầu: Thi công đường vào cầu bằng máy kết hợp thủ công. Công tác hoàn thiện khác đảm bảo mỹ quan; Bố trí mặt bằng công trường tại đầu cầu phía mố M1 (đi Mường Xén)

Thi cong nhip

4.4. Tiến độ thi công cầu

 Dự kiến hoàn thành trong vòng 24 tháng.

5. Kết luận, kiến nghị

 Thi công phải đúng hồ sơ thiết kế, nếu trong quá trình thiết kế bản vẽ thi công có vấn đề gì không phù hợp hồ sơ thiết kế thì phải báo cho chủ đầu tư­ và t­ư vấn thiết kế để có biện pháp xử lý kịp thời. Thi công phải tuân thủ đúng quy trình quy phạm trong xây dựng cơ bản.

#thanhvinh #xaydungthanhvinh @SonMinhNguyen77 #sonviet1.blog #bridges #banve #banvecaudam #damT.4nhip33m #caudamT.4nhip33m

xem thêm

0 comments:

Đăng nhận xét

Cảm ơn Bạn đã nhận xét

Wikipedia

Kết quả tìm kiếm

Thông tin liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

 
BACK TO TOP
A+
A-